ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 LỚP 9
Năm học 2020-2021
Câu 1 : Dòng điện xoay chiều là gì ? Các tác dụng của dòng điện xoay chiều? Cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
-Dòng điện luân phiên đổi chiều là dòng điện xoay chiều.
-Các tác dụng thường gặp của dòng điện xoay chiều trong cuộc sống:
- tác dụng nhiệt
- tác dụng quang
- tác dụng từ
- tác dụng sinh lí
-Cách tạo ra dòng điện xoay chiều trong máy phát điện xoay chiều:
- Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm
- Hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây
Câu 2: Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều? Dựa vào đâu để để ta gọi một bộ phận là stato, bộ phận còn lại là rôto? Cách làm quay máy phát?
Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính
- Nam châm để tạo ra từ trường ( có thể là nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện)
- Cuộn dây dẫn để tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều
Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại có thể quay là rôto
Cách làm quay máy phát:
- Dùng tuabin nước
- Dùng cánh quạt gió
- Dùng động cơ nhiệt…
Câu 3: Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế ? Công dụng?
a/ Cấu tạo gồm: + Hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau
+ Một lõi sắt có pha silic chung cho hai cuộn dây.
b/ Nguyên tắc hoạt động :Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì thì do hiện tượng cảm ứng điện từ ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
c/ Công dụng: -Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều
Câu 4: Tại sao không dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế? Giải thích?
- Vì dòng điện một chiều không thể tạo ra từ trường biến thiên.
- Giải thích: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp củamáy biến thế một hiệu điện thế một chiều thì dòng điện này tạo ra từ trường không đổi làm cho lõi sắt bị nhiễm từ cũng có từ trường không đổi do đó số đường sức từ xuyên qua cuộn thứ cấp là từ trường không đổi kết quả là không thể tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn thứ cấp.
LƯU Ý :
Khi U2 <U1 máy biến thế là máy hạ thế
Khi U2 >U1 máy biến thế là máy tăng thế

Câu 5: Nêu nguyên nhân có sự hao phí trên đường dây tải điện ? Viết công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện. Trình bày cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện?
- Khi truyền tải điện năng đi xa sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây tải điện

Trong đó : R : điện trở dây dẫn (Ω) U : hiệu điện thế ở 2 đầu dây tải điện (V)
P : công suất truyền tải (W) Php : công suất hao phí (W)
Có 2 cách để giảm hao phí trên đường dây tải điện: giảm R hoặc tăng U
+ Giảm R thì phải tăng S → tốn nguyên vật liệu→tốn kinh phí→không thực hiện
+ Tăng U: dùng máy biến thế→nên thực hiện vì khi U tăng bao nhiêu lần thì Php giảm bình phương số lần khi U tăng.
Câu 6: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Hình vẽ

Chú thích:
- I: điểm tới
- SI: tia tới
- IK: tia khúc xạ
- góc SIN: góc tới (i)
- góc N'IK: góc khúc xạ (r)
- PQ: Mặt phân cách giữa hai môi trường
- NN’: pháp tuyến
Câu 7: Các cách nhận biết 2 loại thấu kính?
Cách 1: Dùng 2 ngón tay sờ vào nếu phần rìa mỏng hơn phần giữa →TKHT, ngược lại nếu phần rìa dày hơn phần giữa →TKPK
Cách 2: Đặt thấu kính lện sát dòng chữ: nếu thấy ảnh dòng chữ to hơn là TKHT, ngược lại thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn là TKPK
Cách 3: Đưa thấu kính hứng ánh sáng mặt trời, qua thấu kính nếu ánh sáng hột tụ tại 1 điểm là TKHT, còn lại là TKPK
Câu 8: Trình bày các bộ phận quan trọng của mắt về phương diện quang hình học? Sự điều tiết của mắt? Điểm cực cận, điểm cực viễn? Khoảng cực cận, khoảng cực viễn? Giới hạn nhìn rõ của mắt?
a/ Cấu tạo: hai bộ phận quan trọng của mắt là thể thủy tinh(là TKHT) và màng lưới (võng mạc) là nơi để hứng ảnh
b/ Sự điều tiết của mắt: là quá trình thể thủy tinh phồng lên hay dẹt xuống làm cho tiêu cự của nó thay đổi để ảnh hiện rõ trên màng lưới.
c/ Điểm cực viễn (Cv): điểm xa mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ được khi không điều tiết.
Mắt bình thường có điểm cực viễn ở rất xa (ở vô cực ∞)
d/ Điểm cực cận (Cc): điểm gần mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ được nhưng phải điều tiết tối đa. Mắt bình thường có điểm cực cận cách mắt 25cm.
e/ Giới hạn nhìn rõ của mắt là khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn
(CcCv).
- Khoảng cực cận (OCc) :khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận.
- Khoảng cực viễn (OCv): khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn.
f/ Biện pháp bảo vệ mắt:
- +Giữ mắt có thời gian nghỉ ngơi: không nên làm việc bằng mắt liên tục quá 45 phút. Cứ làm việc khoảng 20 phút, nên để mắt nhìn xa khoảng 30 giây.
- +Chú ý đến ánh sáng: phòng học hoặc nơi làm việc cần được chiếu sáng đầy đủ bằng ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng đèn.
- +Giữ mắt làm việc ở khoảng cách thích hợp để mắt không phải điều tiết nhiều.
- +Giữ tư thế cơ thể đúng khi làm việc để không bị mỏi mắt.
- +Có chế độ dinh dưỡng phù hợp, cân bằng vitamin A, E, C…có trong rau củ, trái cây tươi, thịt, cá, trứng…
- +Nếu có tật về mắt cần đeo kính thích hợp và đi khám mắt định kỳ.
Câu 9: So sánh mắt cận thị và mắt lão thị?

Câu 10: Kính lúp là gì? Dùng để làm gì? Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp? Đặc điểm của ảnh tạo bởi kính lúp?
- Là TKHT có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
- Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp: vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều với vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
- Công thức liên hệ giữa số bội giác G và tiêu cự f của kính lúp: G=25/f
Trong đó: f là tiêu cự (cm)
G là số bội giác.