Tuần: 35 - Tiết: 35:
ÔN TẬP TỔNG KẾT PHẦN III: ĐIỆN HỌC
- Ôn tập lý thuyết
Câu 1: Ta có thể làm nhiễm điện vật bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
- Ta có thể làm nhiễm điện vật bằng cách cọ xát.
- Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật nhẹ khác và tạo ra tia lửa điện
Câu 2: Có mấy loại điện tích? Kể tên. Các vật nhiễm điện tương tác với nhau như thế nào?
- Có 2 loại điện tích: điện tích âm (-) và điện tích dương (+)
- Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
Câu 3: Khi nào vật nhiễm điện dương, nhiễm điện âm?
- Vật nhiễm điện dương khi mất bớt electron
- Vật nhiễm điện âm khi nhận thêm electron.
Câu 4: Nguồn điện là gì? Cho ví dụ?
- Nguồn điện cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động.
- Ví dụ: pin, acquy, máy phát điện,…
Câu 5: Thế nào là chất dẫn điện? Thế náo là chất cách điện? Cho ví dụ?
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
- Ví dụ: sắt, vàng, nước thường dùng, …
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
- Ví dụ: sứ, thủy tinh, gỗ khô, nước cất, …
Câu 6: Dòng điện là gì? Dòng điện trong kim loại là gì? Nêu quy ước chiều dòng điện?
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng.
Quy ước: Dòng điện có chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
Câu 7: Sơ đồ mạch điện là gì? Kí hiệu sơ đồ của một số bộ phận mạch điện.
- Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mạch điện trong đó các bộ phận của mạch điện được thể hiện bằng các kí hiệu.
Câu 8: Dòng điện có những tác dụng nào? Cho ví dụ?
5 tác dụng của dòng điện:
- Tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn ủi, nồi cơm điện,…
- Tác dụng phát sáng. Ví dụ: bóng đèn,…
- Tác dụng từ. Ví dụ: chuông điện, nam châm điện,…
- Tác dụng hóa học. Ví dụ: xi mạ vàng,…
- Tác dụng sinh lí. Ví dụ: hiện tượng bị điện giật. Tuy nhiên dòng điện phù hợp có thể chữa một số bệnh.
Câu 9: Cường độ dòng điện cho biết gì? Kí hiệu, đơn vị, dụng cụ đo cường độ dòng điện?
- Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh, yếu của dòng điện.
- Kí hiệu: I
- Đơn vị: A (ampe)
- Dụng cụ đo cường độ dòng điện là ampe kế.
Câu 10: Hiệu điện thế cho biết gì? Kí hiệu, đơn vị, dụng cụ đo hiệu điện thế?
- Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế, tương tự như máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước.
- Kí hiệu: U
- Đơn vị: V (vôn)
- Dụng cụ đo hiệu điện thế là vôn kế.
Câu 11:
a. Ý nghĩa số vôn ghi trên nguồn điện?
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn khi chưa mắc vào mạch điện.
b. Ý nghĩa số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện?
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.
Câu 12: Cường độ dòng điện, hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp?
- CĐDĐ tại mọi vị trí là như nhau: I = I1 = I2 = I3
- HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn : U = U1 + U2 + U3
II. Bài tập
Bài 1: Có một đèn led và một nguồn điện bị mờ cực. Hãy nêu cách để xác định lại cực của nguồn?
Bài 2: Vật A nhiễm điện âm, vật A hút vật B, vật B đẩy vật C, vật C đẩy vật D, vật D hút vật E.
a. Hỏi vật B, C, D, E nhiễn điện gì? Dựa vào đâu để biết?
b. Nếu đưa vật A lại gần vật E hiện tượng gì xảy ra? Vì sao?
Bài 3: Đổi đơn vị:
a/ 520 mA = ………….. A
b/ 38 mA = …………… A
c/ 0.375A = ……………. mA
d/ 208 mA =…………… A
e/ 2,5 V = ………………… mV
|
f/ 2700V = ……………. kV
g/ 0,4V= ……………… mV
h/ 45mV = ……………….V
i/ 16kV = ………………V
j/ 250 mV= ……………..V
|
Bài 4: Mạch điện gồm có 1 bóng đèn, 1 công tắc, 1 pin, 1 Ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn và dây dẫn.
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện này và xác định chiều dòng điện trong mạch?
b. Trên bóng đèn có ghi 6V. Con số này có ý nghĩa gì?
c. Nếu mắc 2 đầu đèn vào hiệu điện thế U1 = 3,5V thì cường độ dòng điện qua đèn là I1. Nếu mắc 2 đầu đèn vào hiệu điện thế U2 = 5V thì CĐDĐ qua đèn là I2. So sánh I1 và I2.
d. Cần phải mắc bóng đèn vào nguồn điện có HĐT bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
Bài 5: Mạch điện gồm: nguồn điện 2 pin mắc nối tiếp nhau, 2 đèn Đ1, Đ2 nối tiếp, Ampe kế đo
cường độ dòng điện qua đèn Đ1, vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ1.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện. Xác định chiều dòng điện?
b. Ampe kế chỉ 0,2A. Tính đo cường độ dòng điện qua đèn Đ2, qua toàn mạch?
c. Vôn kế chỉ 6V. Trên mỗi cục Pin ghi 6V. Tính điện thế hai đầu bóng đèn Đ2?
Bài 6: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ
a. Biết I1 = 1,5A. Tính I2 =?
b. Cho U13= 12V, U23 = 4,7V. Tính U12 =?
c. Cho U13= 18V, U12 = 9,4V. Tính U23 =?
d. Giả sử 1 trong 2 bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại có
sáng hay không? Giải thích?
Bài 7: Mạch điện gồm nguồn điện 2 pin mắc nối tiếp, khóa K, 2 đèn mắc nối tiếp, các dây nối, 1
ampe kế để đo cường độ dòng điện chạy trong mạch và 1 vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu Đ2.
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện trong mạch?
b. Biết được hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 3V, cường độ dòng điện chạy trong đoạn
mạch là 0,5A và vôn kế chỉ 1,2V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu Đ1 và cường độ dòng điện chạy qua hai Đ1, Đ2.
c. Trong mạch điện trên khi tháo bớt một đèn thì đèn còn lại có sáng không? Vì sao?
Bài 8: Mạch điện gồm có: nguồn 3 pin nối tiếp, 1 công tắc đóng, 2 bóng đèn mắc nối tiếp, ampe kế đo CĐDĐ chạy qua Đ2, vôn kế 1 đo HĐT giữa 2 cực của nguồn, vôn kế 2 đo HĐT 2 Đ2.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện. Vẽ chiều dòng điện?
c. Biết vôn kế 1 chỉ 16V, vôn kế 2 chỉ 6V. Tính HĐT 2 đầu Đ1?
c. Ampe kế chỉ 12mA. Tính CĐDĐ qua đèn 1 và qua toàn mạch?
d. Trên Đ1 ghi 12V, đèn Đ2 ghi 6V. Khi mắc vào mạch điện trên thì độ sáng của 2 đèn như thế
nào? Vì sao?
e. Khi công tắc mở thì dụng cụ đo nào có giá trị bằng không? khác không? Vì sao? Nếu khác
không thì có giá trị là bao nhiêu?
Bài 9: Hãy cho biết các thiết bị sau hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện: cầu chì,
bóng đèn, bếp điện, máy xung điện, lò nướng, chuông điện, loa điện.