Tuần: 36 - Tiết: 36:
LUYỆN TẬP
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG. PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
Phụ thuộc 3 yếu tố:
+ Khối lượng
+ Độ tăng nhiệt độ
+ Chất cấu tạo vật
II. Công thức tính nhiệt lượng
+ Q: nhiệt lượng vật thu vào (J)
+ m: Khối lượng của vật (kg)
+
: độ tăng nhiệt độ (0C hoặc K)
+ c: nhiệt dung riêng (J/kg.K)
+ Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.
III. Nguyên lí truyền nhiệt
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau.
- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
IV. Phương trình cân bằng nhiệt
Qthu=Qtỏa
V. Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt
Đề bài: Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg được đun nóng tới 100oC và một cốc nước ở nhiệt độ 20oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 25oC. Tính khối lượng nước, coi như chỉ quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
Tóm tắt:
* Vật 1: nhôm (tỏa nhiệt)
m1 = 0,15kg
t1 = 100oC
t = 25oC
Dt1 = t1 – t = 100 – 25 = 75oC
c1 = 880 J/kg.K
* Vật 2: nước (thu nhiệt)
t2 = 20oC
t = 25oC
Dt2 = t – t2 = 25 – 20 = 5oC
c2 = 4200J/kg.K .
m2 = ? kg
Giải
Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra: Q1 = m1.c1. Dt1
= 0,15.880.75
= 9 900(J)
Nhiệt lượng do nước thu vào:
Theo phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu
" Q1 = Q2 = 9900(J)
Khối lượng của nước:
Q2 = m2.c2. Dt2
" m2 = Q2 : (c2. Dt2)
= 9900 : (4200.5)
= 0,47kg
Đáp số: m2 = 0,47kg
III. Vận dụng